Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần

Việc thành lập Công ty Cổ phần (CTCP) là lựa chọn phổ biến của nhiều cá nhân, tổ chức nhờ tính linh hoạt trong huy động vốn và cơ cấu quản trị. Tuy nhiên, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập loại hình doanh nghiệp này có nhiều khâu phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về quy định pháp luật.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ, trình tự thủ tục cần thiết để bạn có thể hoàn thành việc đăng ký một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Tổng quan về Công ty Cổ phần và điều kiện thành lập

Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi năm 2025)

Công ty Cổ phần là gì?

Công ty Cổ phần là một loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (CP).
  • Cổ đông sở hữu CP có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 (SĐ năm 2025).
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty để huy động vốn.

Tổng quan về công ty cổ phần

Điều kiện thành lập công ty cổ phần:

  • Về số lượng cổ đông: Công ty Cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức, và không hạn chế số lượng tối đa. CTCP có 3 cổ đông là cá nhân thường dễ dàng hơn trong quá trình vận hành, quản lý so với cổ đông là tổ chức, đặc biệt khi cần đưa ra các quyết định quan trọng.
  • Về vốn điều lệ: Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng vốn điều lệ phải phù hợp với quy mô và ngành nghề kinh doanh. Đối với một số ngành đặc biệt như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm… có quy định riêng về vốn pháp định.
  • Về người đại diện pháp luật: Người đại diện pháp luật phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Tại sao nên chọn Công ty Cổ phần?

So với các loại hình doanh nghiệp khác, CTCP có những ưu điểm nổi bật như sau:

  • Khả năng huy động vốn đa dạng: Được phát hành cổ phần để huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, không giới hạn số lượng thành viên.
  • Cấu trúc vốn linh hoạt: Phù hợp với yêu cầu phát triển và quản lý của công ty.
  • Trách nhiệm hữu hạn: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.
  • Quy mô hoạt động lớn: Với khả năng mở rộng kinh doanh thuận lợi thông qua huy động vốn. Cơ cấu tổ chức quản lý cũng chặt chẽ và chuyên nghiệp hơn, bắt buộc có Ban kiểm soát nếu công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên.

Lý do nên chọn công ty cổ phần khi đăng ký thành lập công ty

*Ví dụ thực tế: Nếu bạn muốn mở một công ty khởi nghiệp công nghệ và có kế hoạch gọi vốn từ các nhà đầu tư cả trong nước và nước ngoài trong tương lai, CTCP là lựa chọn tối ưu vì khả năng huy động vốn dễ dàng với số lượng thành viên không bị hạn chế.

3. Hồ sơ và trình tự đăng ký thành lập Công ty Cổ phần

Căn cứ pháp lý: Điều 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi năm 2025), Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

3.1. Chuẩn bị Hồ sơ

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu số 4 tại Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có). (Theo mẫu số 7, 8, 10, 11 tại Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Lưu ý: Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ và trình tự đăng ký công ty cổ phần

Trường hợp đặc biệt:

  • Nếu cổ đông sáng lập, cổ đông nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện pháp luật, người đại diện theo ủy quyền kê khai số định danh cá nhân theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không cần bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
  • Nếu nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đặc biệt trước khi đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp không cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực của thông tin kê khai.

3.2. Cách thức nộp hồ sơ

Người đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải được tiếp nhận và giải quyết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.3. Quy trình và thời gian giải quyết hồ sơ

Điều kiện tiếp nhận hồ sơ:

  • Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
  • Tên doanh nghiệp đã được điền vào giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Có số điện thoại của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Đã nộp đủ phí, lệ phí theo quy định.

Quy trình giải quyết:

  1. Tiếp nhận và Biên nhận: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
  2. Nhập thông tin: Cơ quan đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin, số hóa và đính kèm văn bản điện tử lên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  3. Trao đổi thông tin: Thông tin đăng ký doanh nghiệp được truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để phối hợp, trao đổi thông tin giữa hai cơ quan.

Dừng thực hiện thủ tục: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký khi hồ sơ chưa được chấp thuận trên Hệ thống. Văn bản đề nghị dừng phải gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong 03 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét, thông báo và hủy hồ sơ.

Sửa đổi, bổ sung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc thông tin không thống nhất, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định.
  • Thời hạn sửa đổi: 60 ngày kể từ ngày nhận thông báo. Quá thời hạn này, hồ sơ không còn giá trị và sẽ bị hủy.
  • Nếu quá thời hạn mà không được cấp đăng ký hoặc không nhận được thông báo, doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng đủ các điều kiện sau (khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp):

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định.
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

3.4. Trình tự nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty Cổ phần bằng tài khoản đăng ký kinh doanh (qua mạng điện tử)

Bước 1: Đăng nhập, nộp hồ sơ, và thanh toán lệ phí trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Cơ quan ĐKKD gửi Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả qua email và tài khoản đăng ký kinh doanh.

  • Hồ sơ chưa hợp lệ: Cơ quan ĐKKD thông báo bằng văn bản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
  • Hồ sơ hợp lệ: Cơ quan ĐKKD gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số thuế (cũng chính là mã số doanh nghiệp).
    Bước 3: Sau khi nhận được mã số thuế từ cơ quan thuế, Cơ quan ĐKKD gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người đăng ký.

3.5. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số

  1. Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ điện tử + thanh toán lệ phí theo quy trình trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  2. Nhận Giấy biên nhận hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử.
  3. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng ĐKKD gửi thông báo qua mạng điện tử về yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi.
  4. Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số thuế (cũng chính là mã số doanh nghiệp).
  5. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý quan trọng:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 24 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP.

Một số trường hợp đặc biệt khi đăng ký doanh nghiệp khác như:

  • Công ty thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất (Điều 25 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
  • Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
  • Thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Điều 27 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
  • Doanh nghiệp xã hội (Điều 28 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, v.v. (Điều 29 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).

3.6. Hướng dẫn hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Hướng dẫn hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh văn phòng

Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương. Địa điểm kinh doanh chỉ được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

  1. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020):
  • Hồ sơ: Gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, bao gồm:
  • Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập (Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu công ty).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu không kê khai số định danh cá nhân).
  • Thời hạn xử lý: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, sẽ có thông báo sửa đổi, bổ sung.
  • Thay đổi thông tin: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận trong 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
  1. Đối với địa điểm kinh doanh (Điều 30 Nghị định 168/2025/NĐ-CP):
  • Lập địa điểm kinh doanh: Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
  • Hồ sơ: Trong 10 ngày kể từ ngày quyết định lập, doanh nghiệp gửi Thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Thời hạn xử lý: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh nếu doanh nghiệp có nhu cầu.
  1. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài:
  • Thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.
  • Trong 30 ngày kể từ ngày chính thức lập, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính, kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương.

Biểu mẫu thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được quy định tại Thông tư 68/2025/TT-BTC.

Lệ phí: Lệ phí đăng ký hoạt động chi nhánh/VPĐD, địa điểm kinh doanh là 100.000đ.

3.7. Các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh/liên quan đến lĩnh vực đăng ký kinh doanh

Để thành lập và vận hành doanh nghiệp đúng quy định pháp luật, người thành lập doanh nghiệp cần tìm hiểu các văn bản sau:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020 (và Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2025).
  • Luật Đầu tư năm 2020; Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025.
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp.
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư.
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 68/2025/TT-BTC về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh (có hiệu lực từ 01/7/2025).
  • Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 về hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ

Về tên công ty:

Phải tuân thủ quy định về đặt tên doanh nghiệp, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác.

Theo quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP, bạn có thể tra cứu tên công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trùng lặp.

Về địa chỉ trụ sở:

Địa chỉ đăng ký doanh nghiệp phải là địa chỉ cụ thể, rõ số nhà, ngõ, ngách…, có thể liên lạc được.

Không được đặt tại nhà tập thể hoặc chung cư chỉ có mục đích để ở.

Kinh nghiệm thực tế: Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi đăng ký địa chỉ tại nhà riêng do các quy định về quy hoạch đô thị. Do đó, việc thuê văn phòng ảo hoặc không gian làm việc chung có thể là giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Về ngành nghề kinh doanh:

Cần kê khai đầy đủ các ngành nghề dự kiến kinh doanh theo danh mục ngành nghề kinh tế Việt Nam.

Lưu ý rằng một số ngành nghề có điều kiện sẽ cần giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề riêng.

Xem thêm: So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần

4. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục

Các vấn đề thường gặp phải khi đăng ký thành lập CTCP

4.1. Lỗi về hồ sơ pháp lý

  • Lỗi thường gặp: Điều lệ công ty không đầy đủ các nội dung bắt buộc hoặc có điều khoản trái với quy định pháp luật.
  • Cách khắc phục: Nghiên cứu kỹ các quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, tham khảo mẫu điều lệ chuẩn hoặc nhờ chuyên gia tư vấn soạn thảo. Điều này đặc biệt quan trọng vì điều lệ sẽ chi phối toàn bộ hoạt động của công ty trong tương lai.

4.2. Lỗi về vốn điều lệ

  • Lỗi thường gặp: Đăng ký vốn điều lệ quá cao so với khả năng thực tế hoặc không phù hợp với quy mô kinh doanh.
  • Cách khắc phục: Cần đánh giá thực tế về nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh. Vốn điều lệ không chỉ là con số trên giấy mà còn ảnh hưởng đến uy tín và khả năng huy động vốn sau này. Theo quy định, thành viên góp vốn/cổ đông phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4.3. Lỗi về địa chỉ trụ sở

  • Lỗi thường gặp: Đăng ký địa chỉ không phù hợp với mục đích kinh doanh hoặc vi phạm quy định về quy hoạch đô thị.
  • Cách khắc phục: Trước khi đăng ký, cần kiểm tra quy hoạch sử dụng đất tại địa chỉ dự kiến. Đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, có thể cân nhắc thuê văn phòng ảo hoặc không gian coworking để tiết kiệm chi phí ban đầu.

5. Giải đáp về hồ sơ, thủ tục đăng ký Công ty Cổ phần

Ai là người đại diện theo pháp luật của CTCP?

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước pháp luật.

Quy định cụ thể:

Trường hợp chỉ có một người đại diện: Chủ tịch HĐQT hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc là người đại diện.

Trường hợp Điều lệ không quy định khác: Chủ tịch HĐQT là người đại diện.

Trường hợp có nhiều người đại diện: Chủ tịch HĐQT và Giám đốc/Tổng Giám đốc đương nhiên là người đại diện.

Lưu ý:

Doanh nghiệp phải có ít nhất một người đại diện cư trú tại Việt Nam.

Nếu chỉ có một người đại diện, người đó phải ủy quyền bằng văn bản khi xuất cảnh.

Tôi có thể tự làm thủ tục thành lập Công ty Cổ phần không?

Có, bạn hoàn toàn có thể tự thực hiện nếu nắm rõ quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Tuy nhiên, đây là quá trình phức tạp, dễ xảy ra sai sót nếu thiếu kinh nghiệm. Sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác.

Thành lập CTCP mất bao lâu?

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, quá trình đăng ký thường mất 3-5 ngày làm việc. Tuy nhiên, các thủ tục sau đăng ký (khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, khai thuế, đăng ký chữ ký số, hóa đơn điện tử…) có thể mất thêm 7-10 ngày.

Vốn điều lệ tối thiểu của Công ty Cổ phần là bao nhiêu?

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu, trừ một số ngành nghề đặc thù có yêu cầu vốn pháp định (ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm…). Tuy nhiên, bạn nên chọn mức vốn phù hợp với quy mô kinh doanh và khả năng tài chính.

Công ty Cổ phần có cần Ban kiểm soát không?

Theo Điều 137, Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên bắt buộc phải có Ban kiểm soát.

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần (Điều 114 Luật Doanh nghiệp năm 2020):

Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức.
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

Thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần tuy có nhiều khâu nhưng không quá phức tạp nếu bạn chuẩn bị kỹ càng và hiểu rõ quy trình. Điều quan trọng nhất là đảm bảo hồ sơ đăng ký đầy đủ, chính xác và tuân thủ đúng trình tự thủ tục theo quy định.

Để quá trình thành lập diễn ra suôn sẻ và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có, việc tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tư vấn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện chính xác.

Bạn đang cần hỗ trợ để hoàn thành thủ tục thành lập công ty cổ phần?

Đội ngũ chuyên gia tư vấn của FPT BizNext với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn từ A-Z, từ soạn thảo hồ sơ đến hoàn thiện các thủ tục sau đăng ký, giúp bạn khởi nghiệp thuận lợi và đúng quy định pháp luật.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá chi tiết cho dịch vụ thành lập Doanh nghiệp, Công ty.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp mới nhất năm 2025

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *