Bạn có biết những bước đi cần thiết để biến ý tưởng thành lập trung tâm ngoại ngữ thành hiện thực? Bạn đã nắm rõ những quy định pháp luật hiện hành về việc thành lập và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ? Bài viết này, FPT BizNext sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn, cung cấp hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, giúp bạn tự tin khởi đầu hành trình kinh doanh giáo dục của mình.
Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023);
– Luật Giáo dục năm 2019;
– Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Hướng dẫn thành lập trung tâm ngoại ngữ
Giai đoạn 1: Thành lập doanh nghiệp
Thông tin, hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị
- Bản sao chứng thực CCCD/Hộ chiếu nếu là cá nhân, GCNĐKDN nếu là tổ chức.
- Mức vốn điều lệ đăng ký: Nên phù hợp năng lực tài chính vì phải góp đủ trong vòng 90 ngày sau khi đăng ký doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở: Rõ số nhà, ngõ, ngách,… không đặt địa chỉ kinh doanh tại nhà tập thể hoặc chung cư có mục đích để ở.
- Thông tin người đại diện pháp luật/Chủ sở hữu công ty/Cổ đông/Thành viên góp vốn.
- Thông tin phụ trách kế toán (nếu có).
- Ngành nghề đăng ký: 8559 – Giáo dục khác chưa được phân vào đâu; 8560 – Dịch vụ hỗ trợ giáo dục, hoặc có thể đăng ký thêm một số mã ngành nghề khác.
- Tên công ty: Không được trùng với công ty khác trên toàn quốc.
- Thông tin khác của công ty: Số điện thoại, email, website (nếu có).
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn thành lập (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân), bạn sẽ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
- Điều lệ công ty: Quy định về tổ chức và hoạt động của công ty.
- Danh sách thành viên góp vốn/ cổ đông sáng lập đối với công ty TNHH 2TV trở lên/Công ty cổ phần: Thông tin của các thành viên sáng lập công ty.
- Thông tin về trụ sở công ty: Hợp đồng thuê địa chỉ trụ sở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với chủ sở hữu đất.
- Văn bản ủy quyền cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp (nếu có) + Giấy tờ pháp lý của cá nhân nhận ủy quyền.
- Giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức – bản sao có chứng thực của chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo pháp luật/thành viên góp vốn/cổ đông công ty (Chứng minh nhân dân/CCCD hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức).
Lưu ý:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thủ tục thực hiện, thời gian nhận kết quả
Thủ tục thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây: Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn), nộp hồ sơ online.
Thời gian giải quyết theo quy định: 3 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.
Giai đoạn 2: Thành lập Trung tâm ngoại ngữ
Căn cứ Điều 42 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục quy định:
“Điều 42. Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Điều 42 của Luật Giáo dục.
- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên gồm: Trung tâm ngoại ngữ, tin học; trung tâm ngôn ngữ và văn hóa; trung tâm giáo dục kỹ năng sống; trung tâm bồi dưỡng kiến thức, văn hóa, nghệ thuật và các trung tâm khác thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực làm việc, cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết trong cuộc sống đáp ứng nhu cầu người học”.
Theo quy định trên, trung tâm ngoại ngữ được phân loại vào nhóm trung tâm khác thực hiện nghiệm vụ giáo dục thường xuyên.
Điều kiện thành lập Trung tâm ngoại ngữ
Để thành lập trung tâm ngoại ngữ thì cần đáp ứng các điều kiện tại Điều 43 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục như sau:
- Có địa điểm, cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm.
- Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của từng chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
Chi tiết về điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất của trung tâm ngoại ngữ, thực hiện theo hướng dẫn Chương II, Chương III, Chương IV Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Nhà trường, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP);
- Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP);
- Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trung tâm;
- Đối với trung tâm trực thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên nhà trường và trung tâm do tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đề nghị thành lập trung tâm;
- Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 43 Nghị định 125/2024/NĐ-CP.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Một số lưu ý khác khi thành lập trung tâm ngoại ngữ theo TT21/2018/TT-BGDĐT
Điều kiện của giám đốc trung tâm ngoại ngữ
Giám đốc trung tâm là người trực tiếp quản lý, điều hành tổ chức, bộ máy và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm.
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học thì giám đốc trung tâm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có nhân thân tốt;
- Có năng lực quản lý;
- Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
- Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Giám đốc trung tâm được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập trung tâm bổ nhiệm. Nhiệm kỳ giám đốc trung tâm ngoại ngữ là 05 năm.
Chương trình, tài liệu dạy học
Trung tâm ngoại ngữ sử dụng các chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tự biên soạn hoặc lựa chọn các chương trình tài liệu của các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng; các tổ chức giáo dục trong nước và quốc tế phù hợp nhu cầu người học và khả năng đáp ứng của trung tâm.
Giám đốc trung tâm ngoại ngữ chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý giáo dục về nội dung chương trình, tài liệu dạy học tại trung tâm; đồng thời có trách nhiệm báo cáo hiệu trưởng nhà trường (đối với trung tâm thuộc các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm) hoặc giám đốc sở giáo dục và đào tạo (đối với các trung tâm còn lại trên địa bàn) các chương trình, tài liệu dạy học được sử dụng tại trung tâm.
Vị trí và tiêu chuẩn của giáo viên
– Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng giáo viên là người Việt Nam, giáo viên là người bản ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể), người nước ngoài.
– Giáo viên là người Việt Nam đủ Điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
+ Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
– Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể): Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
– Giáo viên là người nước ngoài đủ Điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
+ Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;
+ Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
Tài sản và nguồn tài chính
- Tài sản của trung tâm ngoại ngữ bao gồm: Đất đai, công trình xây dựng; các trang thiết bị và tài sản được Nhà nước giao cho trung tâm quản lý và sử dụng (đối với trung tâm công lập) hoặc do cá nhân, tập thể tham gia góp vốn khi thành lập (đối với trung tâm tư thục và trung tâm có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc được biếu tặng, cho, tài trợ; các tài sản được hình thành từ hoạt động của trung tâm. Trung tâm quản lý và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật.
- Mọi thành viên trong trung tâm ngoại ngữ có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của trung tâm. Hằng năm, trung tâm phải tổ chức kiểm kê đánh giá lại giá trị tài sản của trung tâm và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
- Nguồn tài chính bao gồm: Ngân sách nhà nước cấp hoặc vốn góp của tổ chức, cá nhân; Nguồn vốn vay theo quy định của pháp luật; Các Khoản đầu tư, biếu, tặng, viện trợ, tài trợ không hoàn lại theo quy định của pháp luật; Học phí thu từ người học theo quy định của pháp luật; Các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Một số thông tin khác cần chuẩn bị
- Liệt kê đầy đủ giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, chỉ rõ sử dụng giáo trình nào;
- Lập bảng kê Cơ sở vật chất: như bàn, ghế, bảng, máy tính, máy chiếu để giảng dạy, Các trang thiết bị PCCC ở mỗi tầng…. (kèm theo thông tin về giá trị thành tiền của cơ sở vật chất để tính chi phí);
- Dự kiến trả lương cho giáo viên (cụ thể theo giờ/tháng/buổi);
- Dự kiến thu các loại học phí của học viên;
- Nội dung chi tiết Chương trình giảng dạy; kế hoạch giảng dạy, kiểm tra, thi cuối khóa;
Để đảm bảo tính chính thống và phù hợp với quy định, đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học cần bao gồm các thông tin sau:
- Tên trung tâm: bao gồm “trung tâm ngoại ngữ” và tên riêng của trung tâm. Tên riêng không được trùng với tên của bất kỳ trung tâm ngoại ngữ, tin học nào đã được thành lập trước đó, đồng thời không sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
- Địa điểm đặt trung tâm: nêu rõ địa điểm cụ thể và khu vực đặt trung tâm, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
- Quy mô đào tạo: xác định quy mô đào tạo của trung tâm, bao gồm các khóa học, chương trình giảng dạy và số lượng học viên dự kiến.
- Tổ chức cơ cấu: miêu tả tổ chức cơ cấu của trung tâm, bao gồm cấp lãnh đạo và các bộ phận chức năng.
- Diện tích các phòng: nêu rõ diện tích của các phòng học, phòng thực hành, phòng chức năng và các tiện ích khác của trung tâm.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, bạn sẽ có thể tự tin thực hiện các bước cần thiết để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Hãy nhớ rằng, sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt pháp lý là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của trung tâm ngoại ngữ trong tương lai.
Liên hệ FPT BizNext theo HOTLINE: 0832016336 để được tư vấn chi tiết hơn về dịch vụ thành lập công ty và những thủ tục, hồ sơ cần thiết để tối ưu chi phí và tránh mất thời gian.