Bỏ thuế khoán, nên chuyển sang hộ kinh doanh kê khai hay doanh nghiệp?

Việc xóa bỏ thuế khoán từ ngày 01/01/2026 theo Nghị quyết 198/2025/QH15 khiến nhiều hộ kinh doanh sử dụng phương pháp khoán thuế băn khoăn nên chuyển sang hộ kinh doanh kê khai hay thành lập doanh nghiệp? Việc lựa chọn đúng loại hình kinh doanh sẽ giúp tối ưu chi phí thuế, quản lý sổ sách kế toán, tránh rủi ro pháp lý và thuận lợi hơn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Bài viết này, FPT BizNext sẽ phân tích những điểm khác biệt then chốt để giúp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho mục tiếp hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.

Điểm giống nhau giữa loại hình hộ kinh doanh kê khai và doanh nghiệp

Nghĩa vụ kê khai thuế, xuất hoá đơn

Đều có nghĩa vụ xuất hóa đơn cho từng lần bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho dù khách hàng không lấy hóa đơn.

Nghĩa vụ kê khai: Kỳ kê khai thuế là tháng/quý, phải nộp tờ khai thuế (GTGT, TNDN) cho dù có phát sinh hoạt động kinh doanh thực tế hay không. Các loại tờ khai thuế khác như thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt,… không cần nộp nếu không có phát sinh.

– Phải lưu trữ sổ sách kế toán.

Nghĩa vụ nộp thuế

Thuế môn bài: Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01/01/2026 (Theo Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội).

Thuế GTGT/ thuế TNCN/ thuế TNDN: Nộp khi có phát sinh tiền thuế phải nộp.

Thời gian nộp hồ sơ khai thuế (Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019)

Đối với trường hợp khai theo tháng: Chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đối với trường hợp khai theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng quý tiếp theo liền kề phát sinh nghĩa vụ (30/4; 31/7; 31/10; 31/1).

Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn 

– Mức phạt khi nộp chậm tờ khai (Nghị định 125/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP):

  • Chậm 1-30 ngày: 2 – 5 triệu đồng
  • Chậm 31-60 ngày: 5 – 8 triệu đồng
  • Chậm 61-90 ngày: 8 -15 triệu đồng
  • Trên 90 ngày: 15 – 25 triệu đồng

– Mức phạt về việc xuất hóa đơn (Nghị định 125/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP):

  • Lập hóa đơn không đúng thời điểm: 3 – 8 triệu đồng
  • Không lập hóa đơn khi bán hàng: 10 – 20 triệu đồng

– Mức phạt chậm nộp tiền thuế =  0,03% x Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp (Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2019).

– Mức phạt chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế = 0,05% x Số tiền phạt chậm nộp x Số ngày chậm nộp (Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

bo-thue-khoan-nen-chuyen-sang-ho-kinh-doanh-ke-khai-hay-doanh-nghiep

So sánh chi tiết giữa hộ kinh doanh kê khai và doanh nghiệp

Sau đây là bảng so sánh những điểm khác nhau giữa hộ kinh doanh kê khai và doanh nghiệp:

STTĐẶC ĐIỂMHỘ KINH DOANHDOANH NGHIỆP

(Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty hợp danh, Công ty TNHH, Công ty cổ phần)

1Căn cứ pháp lý

1. Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

2. Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản sửa đổi, Nghị định/Thông tư hướng dẫn.

3. Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

4. Một số văn bản khác có liên quan.

1. Luật Doanh nghiệp năm 2020.

2. Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản sửa đổi, Nghị định/Thông tư hướng dẫn.

3. Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

4. Một số văn bản khác có liên quan.

2Tư cách pháp nhânKhông cóCó (ngoại trừ DNTN)
3Trách nhiệm pháp lýChịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

(Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty/ hoặc tương ứng với phần vốn góp (ngoại trừ DNTN phải chịu trách nhiệm vô hạn).
4Cách đặt tênKhông được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của hộ kinh doanh khác đã đăng ký trên phạm vi cấp quận/huyện.

(Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty, doanh nghiệp khác đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc.

(Luật Doanh nghiệp năm 2020)

=> Quy định về tên trùng và tên gây nhầm lẫn

5Quy mô kinh doanh– Nhỏ, không được mở văn phòng đại diện, chi nhánh.

– Ngoài trụ sở chính vẫn có thể hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhưng phải thông báo với Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

– Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp/hộ kinh doanh khác (Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

– Lớn, được phép mở các đơn vị trực thuộc (địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh) trên toàn quốc.

– Phạm vi hoạt động có thể phát triển mở rộng ra nước ngoài.

– Được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, tổ chức khác.

6Ngành nghề kinh doanhGiới hạn về số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh.Không giới hạn về số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh.
7Phương pháp kê khai thuế– Phương pháp kê khai, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như doanh nghiệp.

(Thông tư 40/2021/TT-BTC)

Có 2 phương pháp (Thông tư 40/2021/TT-BTC):

– Phương pháp khấu trừ (phổ biến nhất), áp dụng với:

+ Doanh nghiệp có doanh thu từ 3 tỷ đồng/năm trở lên (bắt buộc).

+ Doanh nghiệp mới thành lập tự nguyện đăng ký phương pháp khấu trừ và có đầy đủ kế toán, hóa đơn.

=> Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Phương pháp trực tiếp, áp dụng với:

+ Doanh nghiệp siêu nhỏ, DN nhỏ, có doanh thu dưới 3 tỷ đồng/năm và không đáp ứng điều kiện kế toán đầy đủ.

=> Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

8Quy định về sử dụng hóa đơn– Sử dụng hóa đơn bán hàng, hay còn gọi là “hóa đơn trực tiếp” (Khoản 2, Điều 8, Nghị định 123/2020/NĐ-CP).

– Cá nhân (người xuất khẩu) có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài mà người xuất khẩu đáp ứng điều kiện chuyển dữ liệu hóa đơn thương mại bằng phương thức điện tử đến cơ quan thuế sử dụng hóa đơn thương mại điện tử.

Căn cứ: Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP, Thông tư 32/2025/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

– Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp sử dụng hoá đơn bán hàng giống hộ kinh doanh.

– Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ sử dụng hóa đơn GTGT (Khoản 1, Điều 8, Nghị định 123/2020/NĐ-CP).

– Doanh nghiệp (người xuất khẩu) có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài mà người xuất khẩu đáp ứng điều kiện chuyển dữ liệu hóa đơn thương mại bằng phương thức điện tử đến cơ quan thuế sử dụng hóa đơn thương mại điện tử.

Căn cứ: Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP, Thông tư 32/2025/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

9Nghĩa vụ kê khai và nộp thuếCó 03 loại thuế phải đóng:

1. Lệ phí môn bài

Hiện tại dao động 300.000 đồng – 1.000.000 triệu đồng/năm, từ năm 2026 bỏ.

2. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của hộ kinh doanh: Từ 0,5% – 5% tùy ngành nghề (Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC)

Thuế TNCN của người lao động: Chỉ nộp khi có phát sinh, khấu trừ thuế TNCN tại nguồn trước khi trả lương.

3. Thuế giá trị gia tăng

Dao động từ 0% – 5% tùy ngành nghề (Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC)

4. Hộ kinh doanh không cần nộp báo cáo tài chính hàng năm, đóng thuế dựa trên doanh thu (không cần biết lãi hay lỗ).

Có 04 loại thuế phải đóng:

1. Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài của doanh nghiệp từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng/năm, đối với đơn vị trực thuộc 1 triệu/năm, từ năm 2026 bỏ lệ phí môn bài.

2. Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)

Chỉ nộp khi có phát sinh, khấu trừ thuế TNCN tại nguồn trước khi trả lương.

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông tư 78/2014/TT-BTC)

– Thuế suất thông thường là 20%, có một số ngành nghề đặc thù phải chịu thuế suất cao hơn hoặc được hưởng ưu đãi miễn/giảm thuế.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế TNDN 03 năm đầu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Nghị quyết 198/2015/QH15.

– Khi Dự thảo Luật thuế TNDN sửa đổi được phê duyệt, ban hành thì thuế suất có thể thay đổi chỉ còn 15%.

4. Thuế giá trị gia tăng (Thông tư 219/2013/TT-BTC)

– Phụ thuộc từng hàng hóa, dịch vụ, thuế suất thông thường là 10%, có một số hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc được miễn/giảm thuế.

– Được tính trên giá trị thêm của hàng hóa, dịch vụ.

5. Báo cáo thuế định kỳ hàng quý, báo cáo tài chính hàng năm, nộp thuế dựa trên phương pháp trực tiếp hoặc khấu trừ.

10Nghĩa vụ nộp tờ khai thuếHộ kinh doanh kê khai có thể nộp theo tháng/quý (Thông tư 40/2021/TT-BTC + Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

1. Mẫu tờ khai 01/CNKD + Phụ lục 01-2/BK-HĐKD + Mẫu 05/KK-TNCN nếu có khấu trừ thuế TNCN của người lao động

2. Quyết toán năm: 05/QT-TNCN nếu chi trả lương cho người lao động

Doanh nghiệp có doanh thu > 50 tỷ thì kỳ kê khai là hàng tháng, doanh nghiệp mới thành lập hoặc Doanh thu từ năm thứ 2 trở đi < 50 tỷ thì kỳ kê khai là hàng quý.

1. Hàng kỳ: Khai mẫu 01, 02, hoặc 04/GTGT + 05/KK-TNCN nếu có khấu trừ thuế TNCN của người lao động

2. Quyết toán năm: Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN (theo mẫu 05/QT-TNCN nếu chi trả lương cho người lao động)

11Chế độ sổ sách kế toán– Thực hiện theo Thông tư 88/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hoặc áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

– Chứng từ kế toán: Phiếu thu – phiếu chi, nhập – xuất kho, bảng lương, hóa đơn, giấy nộp tiền NSNN, giấy báo nợ – có của ngân hàng, ủy nhiệm chi.

– Sổ kế toán: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết kho, sổ chi phí sản xuất – kinh doanh, sổ theo dõi thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước, sổ lương, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng => Nhưng không cần hạch toán Nợ – Có, chỉ mang tính chất ghi sổ (gọi chung là “sổ bán hàng”).

– Thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp

– Đầy đủ chứng từ kế toán

– Sổ sách kế toán + Báo cáo tài chính

12Khả năng huy động vốnKém hơn và chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có của chủ Hộ kinh doanhNhanh, linh hoạt và dễ dàng hơn thông qua các hình thức như huy động vốn của thành viên mới; phát hành trái phiếu, cổ phiếu; vay vốn ngân hàng…
13Người đại diện01 hộ chỉ có 01 chủ hộ kinh doanh01 công ty có thể có nhiều người đại diện pháp luật
14Chủ thể tham gia góp vốn/sở hữuDo một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đìnhCó thể là cá nhân hoặc tổ chức khác nhau, không cần phải thành viên trong hộ gia đình
15Con dấuKhông bắt buộc sử dụng.Có. Doanh nghiệp tự đặt in, quản lý, sử dụng.
16Số lượng được phép đăng ký hoặt động01 cá nhân chỉ được đăng ký thành lập một Hộ kinh doanh cá thể01 cá nhân/tổ chức được đăng ký thành lập nhiều công ty hoặc tham gia góp vốn vào nhiều công ty
17Thủ tục/ hồ sơ đăng ký kinh doanh– Thủ tục rườm rà, chưa thống nhất và đồng bộ trên toàn quốc, vừa nộp hồ sơ online vừa nộp trực tiếp.

– Hồ sơ đăng ký: Đơn giản, ít văn bản

– Thủ tục thực hiện online toàn trình, đơn giản, tiết kiệm thời gian chi phí

– Hồ sơ: Phức tạp, nhiều văn bản

18Thủ tục giải thểĐơn giản, nhanh chóngPhức tạp và kéo dài
19Ví dụ: Kinh doanh phân phối hàng hóa, doanh thu 10 tỷ/năm, chi phí đầu vào hợp lệ 10 tỷThuế GTGT + TNCN = 1,5% x 10 tỷ = 150 triệuGiả định doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ vì có doanh thu 10 tỷ/năm, là doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = (10 tỷ × 10%) – (10 tỷ × 10%) = 1 tỷ – 1 tỷ = 0

Thuế TNDN = 20% x (10 tỷ – 10 tỷ) = 0, và thuộc trường hợp miễn thuế TNDN 3 năm đầu.

=> Tổng cộng thuế phải nộp: 0

FPT BizNext – Đồng hành cùng cá nhân, hộ kinh doanh chuyển đổi kịp thời, tuân thủ pháp luật

Việc lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp – hộ kinh doanh kê khai hay doanh nghiệp – là một quyết định quan trọng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, định hướng phát triển và khả năng quản lý của bạn. Với kinh nghiệm chuyên sâu, FPT BizNext sẽ hỗ trợ bạn đưa ra quyết định sáng suốt và đồng hành cùng bạn trên con đường phát triển.

he-sinh-thai-fpt-biznext

FPT BizNext – Hệ sinh thái toàn diện từ đăng ký thành lập doanh nghiệp, kế toán, thuế,… đến các giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp vận hành linh hoạt và tuân thủ pháp luật một cách tự động, hiệu quả. Để biết thêm các thông tin chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ toàn diện của FPT BizNext, Quý khách vui lòng liên hệ tới HOTLINE: 0832016336.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *