Việc vận hành một doanh nghiệp, hộ kinh doanh đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về nhiều khía cạnh, đặc biệt là các quy định về thuế. Thuế môn bài – một trong những loại thuế mà mọi doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần quan tâm, nắm vững. Vậy, thuế môn bài là gì và những đối tượng nào phải chịu loại thuế này? Hãy cùng FPT BizNext tìm hiểu những nội dung chi tiết dưới đây.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu mà Nhà nước thu hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, nhằm ghi nhận quyền hoạt động kinh doanh hợp pháp. Có thể hiểu đơn giản, đây là “phí” mà bạn phải trả để được phép kinh doanh.
Việc nộp thuế môn bài là nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh. Điều này không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh (lãi hay lỗ), quy mô, hình thức tổ chức hay ngành nghề kinh doanh mà dựa trên vốn điều lệ hoặc doanh thu của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Việc hiểu rõ về thuế môn bài giúp các doanh nghiệp và hộ kinh doanh chủ động trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
>> Xem thêm: Top 10 câu hỏi về thành lập doanh nghiệp thường gặp nhất
Mức nộp thuế môn bài? Các bậc thuế môn bài 2025
Mức nộp thuế môn bài được quy định cụ thể và chia ra làm 2 trường hợp như sau:
Mức nộp thuế môn bài 2025 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ:
STT | Đối tượng và căn cứ thu | Mức nộp thuế môn bài |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 triệu đồng/năm |
3 | Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 triệu đồng/năm |
Mức nộp thuế môn bài 2025 đối với cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ:
STT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
2 | Có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Lưu ý: Hiện nay khi thành lập doanh nghiệp mới, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục nộp tờ khai lệ phí môn bài.
Những đối tượng phải chịu thuế môn bài
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là các đối tượng sau (Chỉ trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139).
1, Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
2, Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3, Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4, Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
5, Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6, Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7, Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
Những trường hợp miễn thuế môn bài năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (miễn nộp thuế môn bài) như sau:
1, Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
2, Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3, Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4, Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5, Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6, Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
7, Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
8, Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9, Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10, Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Những câu hỏi thường gặp về thuế môn bài
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế môn bài và giải đáp những thắc mắc thường gặp, dưới đây là phần giải đáp chi tiết cho từng câu hỏi:
1, Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng có phải nộp thuế môn bài không?
Trả lời: Không phải nộp thuế môn bài (theo quy định hiện hành). Theo quy định mới nhất, các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong năm dưới 100 triệu đồng/năm được miễn lệ phí môn bài. Đây là một chính sách ưu đãi của Nhà nước nhằm hỗ trợ các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc xác định doanh thu cần dựa trên các chứng từ hợp lệ và tuân thủ theo quy định của cơ quan thuế. Bạn cần khai báo chính xác doanh thu và cung cấp các tài liệu liên quan nếu được yêu cầu.
2, Tôi quên nộp thuế môn bài, phải làm gì?
Trả lời: Nếu bạn quên nộp thuế môn bài, bạn cần thực hiện ngay các bước sau để giảm thiểu các rủi ro và thiệt hại:
- Nộp ngay thuế môn bài: Nộp số tiền thuế còn thiếu càng sớm càng tốt. Việc nộp sớm sẽ giúp giảm thiểu số tiền phạt chậm nộp.
- Nộp tiền phạt chậm nộp (nếu có): Đồng thời với việc nộp thuế, bạn cần nộp tiền phạt chậm nộp (nếu có).
- Sử dụng dịch vụ nộp thuế trực tuyến: Nếu có thể, hãy sử dụng các dịch vụ nộp thuế trực tuyến để thực hiện việc nộp thuế và phạt một cách nhanh chóng và tiện lợi.
3, Làm sao để biết mức thuế môn bài của hộ kinh doanh?
Trả lời: Để xác định mức thuế môn bài của hộ kinh doanh, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Xác định doanh thu: Dựa vào doanh thu năm trước đó, tra cứu bảng mức thuế môn bài theo quy định. Doanh thu này được xác định dựa trên sổ sách kế toán, hóa đơn bán hàng, và các chứng từ liên quan khác.
- Tra cứu bảng mức thuế: Dựa vào doanh thu, tra cứu bảng mức thuế môn bài dành cho hộ kinh doanh. Bảng mức thuế được phân loại theo các bậc doanh thu.
>> Xem thêm: Khi nào nên thành lập công ty? Top 5 câu hỏi thường gặp nhất
Hiểu rõ về thuế môn bài là yếu tố then chốt để các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bài viết này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về thuế môn bài, hy vọng sẽ giúp bạn xác định được các khoản chi phí thành lập công ty cần có. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia tư vấn về thành lập doanh nghiệp tại FPT BizNext theo HOTLINE: 0832016336.