So sánh các loại hình công ty doanh nghiệp chi tiết nhất

Việc lựa chọn loại hình công ty doanh nghiệp phù hợp là bước quan trọng đầu tiên khi thành lập doanh nghiệp. Mỗi loại hình có đặc điểm riêng về tư cách pháp nhân, quyền hạn, trách nhiệm tài sản và khả năng huy động vốn. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ các loại hình công ty doanh nghiệp hiện nay và sự khác biệt giữa chúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Điểm chung của các loại hình công ty doanh nghiệp

Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, bất kể là công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh, các doanh nghiệp đều có những quyền cơ bản như sau:

Điểm chung của các loại hình công ty doanh nghiệp

– Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

– Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

– Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

– Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

– Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

– Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

– Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh;

– Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

– Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

– Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

– Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

– Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Những quyền này là cơ sở để doanh nghiệp chủ động hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển thị trường và khẳng định vị thế trên thương trường.

So sánh các loại hình công ty doanh nghiệp chi tiết nhất

Tiêu chíCông ty TNHH MTVCông ty TNHH 2 TV trở lênCông ty cổ phẩnCông ty hợp danhDoanh nghiệp tư nhân
Tư cách pháp nhânKhông
Số lượng thành viên, cổ đông và khả năng huy động vốnChỉ có 01 thành viên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn)Có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhânSố lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đaCó ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và có thể có thêm các thành viên góp vốnDo một cá nhân làm chủ
Quyền phát hành chứng khoánKhông được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Được phát hành trái phiếu theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các pháp luật khác có liên quan.

Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Được phát hành trái phiếu theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các pháp luật khác có liên quan.

Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công tyKhông được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nàoKhông được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sảnChịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công tyChịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệpCổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệpThành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty

Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty

Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
Chuyển nhượng vốnChuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định pháp luậtChuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định pháp luậtTrong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập, muốn chuyển cho người khác thì phải được các cổ đông sáng lập khác đồng ý

Sau 3 năm, chuyển nhượng cho bất cứ ai

Thành viên hợp danh không có quyền chuyển nhượng vốn, trừ khi được các thành viên hợp danh khác đồng ý

Thành viên góp vốn được chuyển vồn góp cho người khác

Cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân
Xử lý phần vốn góp chưa nộpĐăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp

Thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp

Thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ.Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty

Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty

Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư
Quyền quyết định những vấn đề quan trọngChủ sở hữuQuyền quyết định tối cao thuộc về Hội đồng thành viênĐại hội đồng cổ đông có quyền hạn cao nhấtHội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả các công việc kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, tất cả các quyết định đều phải được đa số thành viên hợp danh tán thànhChủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Công ty TNHH MTV: phù hợp với cá nhân/tổ chức muốn kiểm soát toàn bộ hoạt động.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: thích hợp với nhóm nhỏ có nhu cầu góp vốn, quản lý linh hoạt.
  • Công ty cổ phần: phù hợp với mô hình quy mô lớn, có nhu cầu huy động vốn xã hội hóa.
  • Công ty hợp danh: dành cho nhóm cá nhân có uy tín nghề nghiệp cao, tin cậy lẫn nhau.
  • Doanh nghiệp tư nhân: thích hợp với hộ kinh doanh nhỏ, muốn tự chủ toàn bộ hoạt động và lợi nhuận.

Việc nắm rõ đặc điểm của các loại hình công ty doanh nghiệp không chỉ giúp bạn chọn mô hình phù hợp mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Trước khi đăng ký thành lập, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý hoặc đơn vị tư vấn doanh nghiệp uy tín để được hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, quy trình và thủ tục pháp lý theo từng loại hình cụ thể.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *