Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN của doanh nghiệp và người lao động
Đối với người lao động trong nước
Theo quy định hiện hành, mức đóng bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động Việt Nam là 32% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động chịu 21,5% và người lao động chịu 10,5%.
Đối với doanh nghiệp (người sử dụng lao động)
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% |
Tổng cộng | 21,5% |
Đối với người lao động Việt Nam
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 8% | – | – | 1,5% | 1% |
Tổng cộng | 10,5% |
Đối với người lao động nước ngoài
Tỷ lệ đóng bảo hiểm đối với lao động nước ngoài là 30%, chia như sau:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động nước ngoài)
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | – |
Tổng cộng | 20,5% |
Đối với người lao động nước ngoài
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 8% | – | – | 1,5% | – |
Tổng cộng | 9,5% |
Lưu ý:
Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có thể được đóng quỹ TNLĐ – BNN với mức 0,3% nếu được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận bằng văn bản.
Đối với chủ hộ kinh doanh và người quản lý doanh nghiệp
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, chủ hộ kinh doanh và người quản lý doanh nghiệp cũng thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, với tỷ lệ cụ thể như sau:
Đối với chủ hộ kinh doanh
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 22% | 3% | – | 4,5% | – |
Tổng cộng | 29,5% |
Thời điểm tham gia:
- Từ 01/07/2025: áp dụng cho chủ hộ kinh doanh kê khai thuế và đã đăng ký kinh doanh;
- Từ 01/07/2029: áp dụng bắt buộc với 100% chủ hộ kinh doanh.
Đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương
Tỷ lệ tổng thể là 32%, bao gồm:
Đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương | |||||
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 8% | – | – | 1,5% | 1% |
Tổng cộng | 10,5% |
Đối với doanh nghiệp | |||||
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5 | 3% | 1% |
Tổng cộng | 21,5% |
Trường hợp người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương:
Loại bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Quỹ | Hưu trí tử tuất | Ốm đau, thai sản | TNLĐ – BNN | ||
Mức đóng | 22% | 3% | – | 4,5 | – |
Tổng cộng | 29,5% |
Các mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với doanh nghiệp, người lao động
Mức lương đóng tối thiểu
Đối với người lao động tại doanh nghiệp, căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:
Vùng | Đến 30/06/2024 (đồng/tháng) | Từ 01/07/2024 (đồng/tháng) |
I | 4.680.000 | 4.960.000 |
II | 4.160.000 | 4.410.000 |
III | 3.640.000 | 3.860.000 |
IV | 3.250.000 | 3.450.000 |
Dự kiến từ 01/01/2026, theo Dự thảo Nghị định mới, mức lương tối thiểu vùng sẽ tăng 7,2%, tương ứng:
- Vùng I: 5.310.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.730.000 đồng/tháng
- Vùng III: 4.140.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.700.000 đồng/tháng
Đối với công chức, viên chức:
- Từ 01/07/2019 – 30/06/2023: mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng;
- Từ 01/07/2023: tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP);
- Từ 01/07/2024: áp dụng 2.340.000 đồng/tháng (căn cứ Kết luận 83-KL/TW).
Mức lương đóng tối đa
Căn cứ Công văn 1952/BHXH-TST, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm tối đa không vượt quá 20 lần mức lương cơ sở.
- Trước 01/07/2023: 1.490.000 × 20 = 29.800.000 đồng/tháng
- Từ 01/07/2023: 1.800.000 × 20 = 36.000.000 đồng/tháng
- Từ 01/07/2024: 2.340.000 × 20 = 46.800.000 đồng/tháng
Đối với BHTN, mức tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng, ví dụ:
- Vùng I (từ 01/07/2024): 4.960.000 × 20 = 99.200.000 đồng/tháng
- Vùng IV (từ 01/07/2024): 3.450.000 × 20 = 69.000.000 đồng/tháng
Người lao động nước ngoài nhận lương bằng ngoại tệ
Theo Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Nghị định 158/2025/NĐ-CP, tiền lương bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá trung bình do Ngân hàng Nhà nước công bố:
- Từ 01/01/2025: 1 USD = 24.342 VND;
- Từ 01/07/2025: 1 USD = 25.909 VND.
Ví dụ về mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN
Ví dụ thực tế:
Chị A là nhân viên marketing của một công ty từ tháng 01/2025, với mức lương 6.000.000 đồng/tháng.
Doanh nghiệp đóng: 21,5% × 6.000.000 = 1.290.000 đồng/tháng
Người lao động đóng: 10,5% × 6.000.000 = 630.000 đồng/tháng
Như vậy, tổng số tiền trích nộp bảo hiểm hằng tháng cho chị A là 1.920.000 đồng, được chia rõ ràng giữa doanh nghiệp và người lao động theo đúng quy định hiện hành.