Tra cứu MST cá nhân, doanh nghiệp và cách phân biệt chính xác nhất

Trong quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh, mã số thuế (MST) là một yếu tố pháp lý quan trọng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm và các thủ tục hành chính khác. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ sự khác biệt giữa mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm, cách phân biệt và hướng dẫn chi tiết cách tra cứu MST cá nhân, doanh nghiệp theo quy định mới nhất.

Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế doanh nghiệp (công ty)

Mã số thuế doanh nghiệp, hay còn gọi là mã số thuế công ty, là một dãy số gồm 10 chữ số, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi doanh nghiệp được thành lập. Mã số này được ghi rõ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Mã số thuế doanh nghiệp được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến kê khai, nộp thuế, đồng thời phục vụ công tác quản lý, thống kê và xác định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp. Đặc biệt, kể từ khi các quy định được đồng bộ hóa, mã số thuế công ty đồng thời cũng chính là mã số doanh nghiệp, giúp thống nhất dữ liệu giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, giảm thiểu thủ tục hành chính trùng lặp.

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân (MST cá nhân) hay còn gọi là mã số thuế thu nhập cá nhân, là dãy gồm 10 chữ số, do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế. Mã số này được sử dụng để kê khai các khoản thu nhập, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế theo quy định.

Mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất và được sử dụng suốt đời, kể cả khi thay đổi nơi làm việc hoặc chuyển nơi cư trú. Nhờ đó, việc quản lý thu nhập và nghĩa vụ thuế của người dân được thực hiện minh bạch, thống nhất và thuận tiện hơn.

Phân biệt MST cá nhân, doanh nghiệp chi tiết nhất

Điểm giống nhau

Cả mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp đều có những điểm tương đồng cơ bản như sau:

  • Đều là dãy gồm 10 chữ số, có cấu trúc thống nhất theo quy định của Tổng cục Thuế
  • Mỗi mã số thuế là duy nhất, không trùng lặp và không được cấp lại
  • Được sử dụng nhằm mục đích kê khai, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ thuế theo pháp luật Việt Nam.

Điểm khác nhau

Dù có một số điểm chung, nhưng giữa MST cá nhân và MST doanh nghiệp tồn tại những khác biệt rõ ràng về đối tượng áp dụng, thẩm quyền cấp và thủ tục đăng ký:

Đối tượng được cấp mã số thuế

Mã số thuế cá nhânMã số thuế doanh nghiệp
Hộ kinh doanh, người lao động có thu nhập chịu thuế, cá nhân hoặc tổ chức chi trả thu nhập cho người lao độngDoanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân

Lưu ý: Trong trường hợp người lao động được doanh nghiệp chi trả thu nhập, đơn vị sử dụng lao động có thể đại diện xin cấp mã số thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên của mình.

Đơn vị cấp mã số thuế

  • Mã số thuế cá nhân: Do Cơ quan thuế cấp.
  • Mã số thuế doanh nghiệp: Do Cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) cấp đồng thời khi doanh nghiệp được thành lập.

Thủ tục đăng ký mã số thuế

Đối với mã số thuế cá nhân, cá nhân có thể đăng ký theo hai hình thức

  • Tự đăng ký: Thực hiện trực tuyến trên cổng Thuế điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập: Nếu doanh nghiệp đăng ký thay cho người lao động, thủ tục sẽ được thực hiện thông qua phần mềm HTKK hoặc cổng Thuế điện tử.

Đối với mã số thuế doanh nghiệp, thủ tục đăng ký kinh doanh đồng thời với việc xin cấp mã số doanh nghiệp. Các bước thực hiện như sau:

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở;
  • Sau 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có ghi rõ mã số thuế của công ty.

Văn bản ghi nhận mã số thuế

Mã số thuế cá nhânMã số thuế doanh nghiệp
Ghi trên Thông báo mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuếGhi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế

Liên hệ với mã số bảo hiểm xã hội

  • Mã số thuế cá nhân: Không đồng thời là mã số tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Mã số thuế doanh nghiệp: Được sử dụng làm mã số khi doanh nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

Có hai cách phổ biến để tra cứu MST doanh nghiệp:

Cách 1: Qua Tổng cục Thuế

Tra cứu qua trang của tổng cục thuế

  • Truy cập trang Cục thuế – Bộ Tài Chính
  • Chọn mục “Thông tin về người nộp thuế”
  • Nhập tên doanh nghiệp, địa chỉ hoặc CCCD của người đại diện pháp luật
  • Nhập mã xác nhận và chọn “Tra cứu”.

Cách 2: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Cách 1: Tra cứu qua Tổng cục Thuế

Cách 2: Tra cứu qua Thuế điện tử Việt Nam

Tra cứu mst qua trang thuế điện tử

  • Truy cập Thuế điện tử;
  • Chọn “Cá nhân” → “Tra cứu thông tin NNT”;
  • Điền CMND/CCCD và mã kiểm tra;
  • Nhấn “Tra cứu” để xem mã số thuế và cơ quan quản lý.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *