Đối tượng có quyền bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký thương hiệu

Để đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp và tránh bị xâm phạm hoặc chiếm đoạt, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền là một bước đi không thể thiếu. Vậy đối tượng có quyền bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký thương hiệu là như thế nào? Cùng FPT BizNext tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Nhãn hiệu, thương hiệu là gì?

Nhãn hiệu, thương hiệu là gì

Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2022), nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau. Dấu hiệu này có thể là chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, biểu tượng hoặc sự kết hợp của nhiều yếu tố và được thể hiện dưới dạng một hoặc nhiều màu sắc.
Các loại nhãn hiệu được pháp luật công nhận bao gồm:

  • Nhãn hiệu thông thường
  • Nhãn hiệu tập thể
  • Nhãn hiệu chứng nhận
  • Nhãn hiệu liên kết

Trong khi đó, thương hiệu là khái niệm thường dùng trong lĩnh vực marketing, thể hiện hình ảnh, danh tiếng và uy tín mà doanh nghiệp gây dựng trong tâm trí khách hàng.
Khi cá nhân, tổ chức đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, họ thực hiện thủ tục hợp pháp hóa quyền sở hữu đối với thương hiệu, được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu để độc quyền sử dụng, khai thác giá trị thương mại và ngăn ngừa mọi hành vi sao chép, gây nhầm lẫn hoặc xâm phạm.

Xem thêm: Nhãn hiệu là gì? Phân biệt nhãn hiệu với thương hiệu, nhãn hàng hoá

Đối tượng có quyền bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu

Căn cứ Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, các đối tượng có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bao gồm:

Đối tượng có quyền bảo hộ nhãn hiệu

Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ

Có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ của chính mình.

Nếu thương nhân không trực tiếp sản xuất mà phân phối sản phẩm, họ vẫn có thể đăng ký nhãn hiệu với điều kiện được chủ sở hữu thực tế cho phép hoặc không phản đối việc đăng ký.

Tổ chức tập thể

Có thể đăng ký nhãn hiệu tập thể để cho các thành viên trong tổ chức sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Đối với nhãn hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm, tổ chức tập thể của cá nhân, doanh nghiệp tại địa phương có thể đăng ký sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Tổ chức chứng nhận

Được phép đăng ký nhãn hiệu chứng nhận nếu có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, nguồn gốc hoặc đặc tính của hàng hóa, dịch vụ.

Tuy nhiên, không được trực tiếp sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

Tổ chức, cá nhân đồng sở hữu nhãn hiệu

Hai hoặc nhiều bên có thể cùng đăng ký nhãn hiệu nếu việc sử dụng nhãn hiệu không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc sản phẩm, và việc sử dụng diễn ra nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu.

Cá nhân, tổ chức nước ngoài

Nếu không có cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh tại Việt Nam thì phải nộp đơn đăng ký thông qua Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp tại Việt Nam.

Lưu ý:

Các đối tượng trên có thể chuyển giao quyền đăng ký nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức khác bằng hợp đồng hoặc thừa kế hợp pháp.

Người đại diện, đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu ở nước ngoài không được phép tự đăng ký nhãn hiệu trừ khi được chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản hoặc có lý do chính đáng.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền

Theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu được bảo hộ khi đáp ứng hai điều kiện cơ bản sau:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ, hình khối ba chiều, hoặc sự kết hợp giữa các yếu tố này và được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

Nhãn hiệu không được bảo hộ nếu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký; nếu mang tính mô tả chung chung (ví dụ: chỉ mô tả loại hàng hóa, công dụng, chất lượng) hoặc trùng với quốc kỳ, quốc huy, biểu tượng của cơ quan nhà nước.

Xem thêm: Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo quy định chi tiết nhất

Hồ sơ, thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền

Tra cứu nhãn hiệu, thương hiệu trước khi đăng ký

Trước khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ chức nên tra cứu nhãn hiệu tại Thư viện số về Sở hữu công nghiệp (IP Lib) thuộc Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Việc tra cứu giúp xác định nhãn hiệu đã tồn tại hay chưa, từ đó giảm rủi ro bị trùng lặp, tiết kiệm thời gian và chi phí đăng ký.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Theo quy định, hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản theo mẫu);
  • Mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ (05 bản);
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Chứng từ nộp lệ phí nhà nước;
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện sở hữu công nghiệp).

Xem thêm: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu có bắt buộc không?

Nộp hồ sơ và quy trình xử lý

Hồ sơ có thể được nộp theo hai hình thức:

  • Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ (386 Nguyễn Trãi, Hà Nội);
  • Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Cục.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • 30 ngày: Thẩm định hình thức đơn đăng ký;
  • 60 ngày: Công bố đơn hợp lệ trên Công báo sở hữu công nghiệp;
  • 09 tháng (hoặc hơn): Thẩm định nội dung để cấp văn bằng bảo hộ.
  • Trên thực tế, do lượng hồ sơ lớn, thời gian có thể kéo dài từ 16–18 tháng kể từ ngày nộp đơn đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu theo quy định

FPT BizNext cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trọn gói, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác pháp lý trong mọi thủ tục. Đây là lựa chọn tối ưu cho những cá nhân, tổ chức muốn bảo vệ thương hiệu một cách hợp pháp, nhanh chóng và an toàn.

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu uy tín của FPT BizNext

Liên hệ ngay với FPT BizNext qua hotline 083 201 6336 hoặc để lại thông tin tại form tư vấn để được hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Zalo Messenger