Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ chính xác nhất và hồ sơ, thủ tục

Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính bắt buộc khi cá nhân hoặc tổ chức đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với các tài sản như nhà đất, ô tô, xe máy. Việc nắm rõ cách tính lệ phí trước bạ cũng như chuẩn bị đúng hồ sơ sẽ giúp quá trình kê khai, đăng ký diễn ra thuận lợi, hạn chế sai sót và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ. Dựa trên các quy định pháp luật hiện hành, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính lệ phí trước bạ cho từng loại tài sản và liệt kê đầy đủ hồ sơ, thủ tục người dân cần chuẩn bị.

Xem thêm: Lệ phí trước bạ là gì? Trường hợp doanh nghiệp cần nộp lệ phí trước 

Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ cho từng đối tượng cụ thể

Đối với nhà đất

Đối với nhà đất

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ dành cho nhà đất được áp dụng thống nhất theo tỷ lệ 0,5%. Do đó, số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định thông qua công thức:

Lệ phí trước bạ nhà, đất = 0,5% × Giá đất tính lệ phí trước bạ

Giá đất tính lệ phí trước bạ đối với từng trường hợp cụ thể được quy định rõ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

  • Đối với đất: giá tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng thời hạn thuê ngắn hơn thời hạn loại đất tại Bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất × Thời hạn thuê đất / 70 năm

  • Đối với nhà: giá tính lệ phí trước bạ là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định theo pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai.

Ngoài ra, Nghị định 10/2022/NĐ-CP còn quy định giá đất tính lệ phí trước bạ đối với các trường hợp đặc thù:

  • Nhà thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê: giá tính lệ phí trước bạ chính là giá bán thực tế theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
  • Nhà đất mua theo phương thức đấu giá hoặc đấu thầu: giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá, đấu thầu thể hiện trên chứng từ hợp pháp hoặc văn bản phê duyệt kết quả đấu giá.
  • Đối với nhà chung cư hoặc nhà nhiều tầng nhiều hộ: giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả giá trị đất được phân bổ theo hệ số phân bổ quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi (nếu có).
  • Trường hợp giá chuyển nhượng tại hợp đồng cao hơn giá do UBND tỉnh quy định thì giá đất tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo giá ghi trong hợp đồng.

Đối với ô tô

Đối với ô tô

Cách tính lệ phí trước bạ ô tô được áp dụng theo công thức:

Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ × Mức thu theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng mẫu xe được Bộ Tài chính ban hành, thường thấp hơn giá niêm yết thị trường.
  • Mức thu lệ phí trước bạ được quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022-NĐ/CP, trong đó:
Loại xeMức thu (%)
Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe tương tự (lần đầu)2%
Ô tô chở người ≤ 9 chỗ (bao gồm xe con pick-up)10% (có thể tăng tối đa 50% theo nghị quyết HĐND tỉnh)
Ô tô pick-up chở hàng < 950kg và ≤ 5 chỗ, xe tải VAN < 950kg60% mức thu xe con
Ô tô điện chạy pin0% trong 3 năm từ 1/3/2022; 50% mức xe xăng/dầu trong 2 năm tiếp theo
Xe nộp lệ phí lần 2 trở đi2%

Ngoài ra, từ ngày 01/9/2024 đến 30/11/2024, mức thu lệ phí trước bạ lần đầu cho ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước được giảm 50% theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP.

Đối với xe máy

Cách tính lệ phí trước bạ xe máy được áp dụng theo công thức:

Lệ phí trước bạ xe máy = Giá tính lệ phí trước bạ × Mức thu theo tỷ lệ (%)

Theo khoản 3 Điều 7khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

  • Giá tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể theo từng dòng xe trong bảng giá Bộ Tài chính.
  • Mức thu lệ phí trước bạ:

Mức thu phổ biến: 2%
Riêng tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: 5% cho xe nộp lần đầu.
Lần thứ hai trở đi: 1%

Trường hợp người sở hữu đã kê khai lần đầu với mức 2% nhưng chuyển sang địa bàn áp dụng mức 5%, mức thu sẽ áp dụng theo quy định của nơi mới.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ

Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, tổ chức hoặc cá nhân có tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ sẽ áp dụng theo đúng quy định tại Nghị định.

Xem thêm: Tổng hợp các trường hợp miễn lệ phí trước bạ theo quy định

Chi tiết hồ sơ, thủ tục khai nộp lệ phí trước bạ

Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Hồ sơ cần thiết

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu 01 (bản chính).
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
– Giấy tờ hợp pháp về nhà, đất theo quy định pháp luật.
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất (bản sao hợp lệ).

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Hộ gia đình, cá nhân: nộp tại UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
– Tổ chức: nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ

Sau khi được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý, người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo.

Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

Người sở hữu xe thực hiện kê khai lệ phí trước bạ tại cơ quan Thuế khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Nơi nộp hồ sơ

  • Ô tô: nộp tại Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Xe máy: nộp tại Chi cục Thuế huyện, quận, thị xã.

Hồ sơ bao gồm

  • Tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu 02/LPTB.
  • Giấy tờ mua bán, chuyển giao tài sản.
  • Giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với ô tô và xe tương tự).
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Hiện nay, người dân có thể nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, giúp tiết kiệm thời gian và hạn chế việc phải trực tiếp đến cơ quan thuế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Zalo Messenger