Báo cáo thuế năm là gì?
Báo cáo thuế năm là nghĩa vụ mang tính bắt buộc của các doanh nghiệp trong mỗi năm tài chính, nhằm tổng hợp đầy đủ các số liệu liên quan đến hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào và đầu ra. Toàn bộ dữ liệu này giúp cơ quan thuế xác định chính xác nghĩa vụ thuế phải nộp và đảm bảo tính minh bạch, chuẩn xác trong hoạt động kế toán – tài chính của doanh nghiệp.

Quy trình báo cáo thuế năm được xem là bước tổng kết toàn bộ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính, bảo đảm doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về thuế.
Hướng dẫn chi tiết chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế
Hồ sơ báo cáo thuế năm của doanh nghiệp bao gồm hai nhóm tài liệu quan trọng: hồ sơ quyết toán thuế và hồ sơ báo cáo tài chính. Dưới đây là các nội dung chi tiết cần chuẩn bị.

Hồ sơ quyết toán thuế
Nhóm tài liệu này bao gồm các giấy tờ phục vụ cho quá trình kiểm tra, đối chiếu và xác định nghĩa vụ thuế thực tế của doanh nghiệp:
Hồ sơ pháp lý
- Điều lệ công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu doanh nghiệp có thực hiện hoạt động đầu tư)
- CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật
- Quy chế tài chính liên quan đến tiền lương, thưởng
Hồ sơ khai thuế
- Báo cáo tài chính năm
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Tờ khai thuế nhà thầu, thuế vãng lai (nếu có phát sinh)
- Tờ khai khấu trừ thuế TNCN
Xem thêm: Cách lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2025
Hồ sơ tiền lương, thưởng và phép năm
- Hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động
- Các quyết định bổ nhiệm, tăng lương
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
- Đăng ký giảm trừ gia cảnh
- Mẫu cam kết 02/CK-TNCN (nếu thuộc diện áp dụng)
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN
- Danh sách đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên
- Chứng từ nộp các khoản bảo hiểm
Hồ sơ công nợ
- Hợp đồng kinh tế đầu ra – đầu vào
- Phụ lục hợp đồng
- Biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp
Hồ sơ vay vốn
- Hợp đồng vay
- Giấy nhận nợ
- Chứng từ thanh toán khoản vay và lãi vay
Chứng từ kế toán
- Phiếu thu – chi
- Sao kê ngân hàng
- Phiếu nhập – xuất kho
- Hóa đơn mua vào – bán ra
- Bảng kê 01/TNDN đối với hàng hóa mua vào không có hóa đơn
- Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền ngân sách
Hồ sơ sổ sách kế toán
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chi phí trả trước
- Bảng định mức nguyên vật liệu
- Dự toán và quyết toán công trình
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ công nợ phải thu – phải trả
- Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ nhật ký mua hàng – bán hàng
- Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản
Hồ sơ báo cáo tài chính
Theo quy định, hồ sơ báo cáo tài chính cuối năm bao gồm:
- Các tờ khai quyết toán thuế TNDN và TNCN
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Bộ hồ sơ này phản ánh toàn diện tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Xem thêm: Cách lập báo cáo tài chính chi tiết và đúng quy định pháp luật
Quy định về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
Dựa trên quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan, thời hạn nộp báo cáo thuế được quy định như sau:
| Loại báo cáo thuế | Thời hạn nộp |
| Báo cáo thuế tháng | Chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp |
| Báo cáo thuế quý | Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo |
| Báo cáo thuế năm | Chậm nhất ngày 30/01 của năm sau |
| Kê khai thuế theo từng lần phát sinh | Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh |
| Tờ khai quyết toán thuế năm | Chậm nhất ngày thứ 90 từ ngày kết thúc năm tài chính |
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp thực hiện chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, thời hạn nộp báo cáo là 45 ngày kể từ ngày có quyết định.
Mức phạt chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định

Mức xử phạt hành vi nộp hồ sơ khai thuế không đúng hạn được quy định như sau:
| Mức phạt | Thời gian chậm nộp |
| Cảnh cáo | Chậm 1–5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
| 2.000.000 – 5.000.000 đồng | Chậm từ 1–30 ngày |
| 5.000.000 – 8.000.000 đồng | Chậm từ 31–60 ngày |
| 8.000.000 – 15.000.000 đồng | Chậm từ 61–90 ngày; hoặc chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
| 15.000.000 – 25.000.000 đồng | Chậm trên 90 ngày |
Ngoài các mức phạt hành chính, doanh nghiệp còn phải thực hiện:
- Nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế và các phụ lục kèm theo
- Nộp tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định








