Trong quá trình hoạt động, việc bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh là nhu cầu thường gặp của nhiều doanh nghiệp nhằm mở rộng quy mô, điều chỉnh lĩnh vực hoạt động hoặc đáp ứng yêu cầu thị trường. Tuy nhiên, đây là thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, do đó cần được thực hiện đúng quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ và tránh phát sinh rủi ro sau này.
Khi nào doanh nghiệp cần bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề trong các trường hợp sau:
- Khi có nhu cầu mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh mới chưa được ghi nhận trên giấy phép.
- Khi muốn loại bỏ những ngành nghề đã đăng ký nhưng không còn hoạt động thực tế, nhằm tinh gọn danh mục ngành nghề.
- Khi cần chuẩn hóa hoặc mã hóa lại ngành nghề kinh doanh để đồng bộ với Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam theo quy định hiện hành.
- Khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Tra cứu ngành nghề kinh doanh cập nhật mới nhất
Hồ sơ, thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Thủ tục thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh là thủ tục điều chỉnh nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Về cơ bản, quy trình thực hiện tương tự như thủ tục thay đổi các nội dung đăng ký kinh doanh khác và bao gồm ba bước chính sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (nếu có)
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp)
- Bản sao biên bản họp về việc bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề (áp dụng cho công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
- Nghị quyết hoặc quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh:
Của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh);
Của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần);
Của Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên).
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi
Doanh nghiệp có thể lựa chọn hai hình thức nộp hồ sơ sau:
- Nộp trực tiếp: Gửi hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp trực tuyến: Gửi hồ sơ điện tử thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết hồ sơ
Trường hợp nộp trực tiếp:
Sau khi tiếp nhận, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy biên nhận, tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cập nhật thông tin ngành nghề của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong vòng 03 – 05 ngày làm việc, cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc gửi thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Trường hợp nộp qua mạng điện tử:
Doanh nghiệp nhận biên nhận hồ sơ trực tuyến. Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc thông báo chỉnh sửa nếu có sai sót.
Những lưu ý quan trọng khi bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

Khi thực hiện thủ tục bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:
- Thời hạn thực hiện: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Mã hóa ngành nghề: Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, doanh nghiệp phải đăng ký theo mã ngành cấp 4trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Cập nhật mã ngành mới: Các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký trước ngày 20/8/2018 cần cập nhật lại mã ngành khi thực hiện bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề để phù hợp với hệ thống hiện hành.
Các điều kiện để được bổ sung hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh
Ngoài các lưu ý nêu trên, doanh nghiệp cần đảm bảo đủ 5 điều kiện pháp lý quan trọng sau:
- Ngành nghề đăng ký phải thuộc Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc được quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành khác.
- Không được đăng ký ngành nghề thuộc nhóm 07 ngành nghề bị cấm đầu tư, kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
- Nếu thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải chứng minh đủ điều kiện hoạt động theo quy định (ví dụ: chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, giấy phép con,…).
- Không được đăng ký trùng lặp ngành nghề đã có trước đó. Trường hợp muốn chi tiết hóa hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện điều chỉnh mã ngành cũ trước khi bổ sung mã ngành mới.
- Nếu doanh nghiệp chưa cập nhật thông tin liên hệ (số điện thoại, email, fax) trên hệ thống đăng ký, phải bổ sung thông tin này khi tiến hành thủ tục thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề.








