Công ty TNHH thương mại dịch vụ là gì? Chi tiết điều kiện thành lập

Công ty TNHH thương mại dịch vụ là gì?

Trong thực tế hoạt động kinh doanh, cụm từ “Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ” (TNHH TM DV) thường được sử dụng để chỉ các doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hóa, phân phối sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, “thương mại dịch vụ” không phải là một loại hình doanh nghiệp độc lập được quy định trong Luật Doanh nghiệp, mà là cụm từ mô tả ngành nghề hoạt động chính của công ty.

Công ty TNHH thương mại dịch vụ là gì?

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được chia thành hai loại hình cơ bản gồm:

  • Công ty TNHH một thành viên (do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu).
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên (có từ hai đến tối đa năm mươi thành viên góp vốn).

Như vậy, khi doanh nghiệp đặt tên là “Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ”, về bản chất pháp lý, đó vẫn là một công ty TNHH – chỉ khác ở lĩnh vực hoạt động, tức là công ty kinh doanh trong mảng thương mại (mua bán hàng hóa)và/hoặc dịch vụ (cung ứng, tư vấn, vận hành, logistics, du lịch, tài chính, v.v.).

Loại hình công ty này phù hợp với doanh nhân hoặc tổ chức muốn hoạt động linh hoạt, vừa đảm bảo tính pháp lý rõ ràng, vừa có khả năng mở rộng hoạt động trong nhiều lĩnh vực liên quan đến thương mại và dịch vụ – hai ngành then chốt trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

Quyền của công ty TNHH TM DV

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ (TM DV) được hưởng đầy đủ quyền của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020. Các quyền này bảo đảm cho doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động kinh doanh và được Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp. Cụ thể, doanh nghiệp có quyền:

Quyền của công ty TNHH thương mại dịch vụ

  • Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; chủ động lựa chọn lĩnh vực, địa bàn, mô hình tổ chức và quy mô hoạt động.
  • Quyết định phương án kinh doanh, đầu tư, lựa chọn hình thức huy động vốn và phân bổ nguồn lực phù hợp.
  • Ký kết hợp đồng, hợp tác và cạnh tranh bình đẳng trên thị trường.
  • Xuất nhập khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài hoặc hợp tác với đối tác quốc tế theo quy định pháp luật.
  • Sở hữu, sử dụng, chuyển nhượng, cho thuê hoặc thế chấp tài sản của công ty để phục vụ hoạt động kinh doanh.
  • Tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện các hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.

Nghĩa vụ của công ty TNHH TM DV

Bên cạnh các quyền được bảo đảm, doanh nghiệp TNHH TM DV cũng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ pháp lý và tài chính theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

  • Tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng ngành nghề đăng ký và duy trì các điều kiện kinh doanh (nếu là ngành nghề có điều kiện).
  • Đăng ký doanh nghiệp trung thực, công khai thông tin và cập nhật kịp thời mọi thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Kê khai và nộp thuế đúng hạn, bao gồm thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
  • Thực hiện chế độ kế toán, báo cáo tài chính theo đúng quy định.
  • Bảo đảm quyền lợi người lao động, ký hợp đồng, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ.
  • Không thực hiện hành vi gian lận, trốn thuế hoặc cạnh tranh không lành mạnh.
  • Chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi vốn góp – đây là điểm khác biệt quan trọng giữa công ty TNHH và công ty cổ phần hay doanh nghiệp tư nhân.

Việc tuân thủ các nghĩa vụ này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định, minh bạch mà còn tạo niềm tin với đối tác và cơ quan quản lý nhà nước.

Điều kiện đăng ký thành lập công ty TNHH thương mại dịch vụ

Điều kiện để thành lập Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ

Để thành lập một công ty TNHH thương mại dịch vụ hợp pháp, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng những điều kiện cơ bản dưới đây:

Tên doanh nghiệp hợp lệ

Tên công ty phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (“Công ty TNHH”) và tên riêng. Tên riêng không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên toàn quốc. Ngoài ra, tên không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa hoặc thuần phong mỹ tục.

Vốn điều lệ phù hợp và góp đủ đúng thời hạn

Theo quy định, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên góp hoặc cam kết góp vào công ty. Thời hạn góp vốn tối đa là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn này, công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ cho khớp với phần vốn thực góp trong vòng 30 ngày tiếp theo.

Trụ sở chính hợp pháp

Trụ sở công ty phải có địa chỉ rõ ràng, nằm trong lãnh thổ Việt Nam và được phép sử dụng làm nơi đăng ký kinh doanh. Theo quy định, doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể không có chức năng thương mại.

Ngành nghề kinh doanh hợp pháp

Doanh nghiệp được phép đăng ký các ngành nghề trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC). Nếu kinh doanh ngành nghề có điều kiện (như xuất khẩu lao động, dịch vụ bảo vệ, du lịch lữ hành…), công ty phải đáp ứng đầy đủ điều kiện cụ thể trước khi đi vào hoạt động.

Chủ sở hữu hợp lệ

Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức, trong nước hoặc nước ngoài, nhưng phải có năng lực pháp lý đầy đủ và không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp (sẽ nêu rõ ở mục tiếp theo).

Những đối tượng không được quyền thành lập và quản lý công ty TNHH Thương mại Dịch vụ

Đối tượng không được thành lập công ty

Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, những cá nhân, tổ chức sau đây không được phép thành lập hoặc quản lý công ty TNHH Thương mại Dịch vụ:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản công để lập doanh nghiệp nhằm tư lợi.
  • Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công an nhân dân, trừ trường hợp được cử làm đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp được ủy quyền làm đại diện phần vốn góp.
  • Người chưa đủ 18 tuổi, người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, hoặc người gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, hoặc bị Tòa án cấm hành nghề, đảm nhiệm chức vụ.
  • Pháp nhân thương mại đang bị cấm hoạt động kinh doanh theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.

FPT BizNext – Dịch vụ thành lập doanh nghiệp TNHH trọn gói

Để rút ngắn thời gian, hạn chế sai sót trong thủ tục pháp lý, nhiều doanh nghiệp hiện nay lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói. FPT BizNext là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực này.

BizNext cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Khi sử dụng dịch vụ tại FPT BizNext, bạn sẽ nhận được:

  • Tư vấn miễn phí: Lựa chọn loại hình, vốn điều lệ, ngành nghề phù hợp.
  • Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ: Đảm bảo chính xác, đúng luật 100%.
  • Miễn phí toàn bộ chi phí thủ tục thành lập.
  • Tặng kê khai thuế quý đầu tiên.
  • Thay mặt khách hàng xử lý toàn bộ thủ tục: Nộp hồ sơ, nhận giấy phép, khắc dấu, khai thuế, phát hành hóa đơn điện tử.
  • Minh bạch chi phí: Báo giá trọn gói, không phát sinh.

Liên hệ ngay với FPT BizNext qua hotline 083 201 6336 hoặc để lại thông tin tại form tư vấn để được hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *