Tạm nộp thuế TNDN là gì?
Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là việc doanh nghiệp chủ động ước tính và trích nộp trước một phần số thuế TNDN dự kiến phải nộp trong năm, căn cứ trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh tạm tính trong kỳ (thông thường là theo quý).

Việc tạm nộp này được xem là một cơ chế hỗ trợ giúp doanh nghiệp chủ động cân đối dòng tiền, giảm áp lực tài chính khi đến kỳ quyết toán thuế, đồng thời đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước được duy trì đều đặn và ổn định.
Nói cách khác, tạm nộp thuế TNDN không phải là khoản thuế bổ sung mà là phần doanh nghiệp đóng trước dựa trên lợi nhuận ước tính, và sẽ được đối chiếu, điều chỉnh khi thực hiện quyết toán thuế cuối năm
Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi tiết quy định về tạm nộp thuế TNDN mới nhất
Đối tượng phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định hiện hành, mọi tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN đều phải thực hiện nghĩa vụ tạm nộp thuế. Bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, như: doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một hoặc hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh…
Các tổ chức kinh tế khác có phát sinh thu nhập từ sản xuất, kinh doanh, chẳng hạn: hợp tác xã, tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư, viện nghiên cứu, đơn vị sự nghiệp có thu…
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam (ví dụ: văn phòng đại diện, chi nhánh công ty nước ngoài) có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Như vậy, nghĩa vụ tạm nộp thuế TNDN được áp dụng thống nhất cho cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài nếu có thu nhập tại Việt Nam.
Mức tạm nộp thuế TNDN tối thiểu của doanh nghiệp
Theo Điểm b Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tổng số thuế doanh nghiệp đã tạm nộp trong ba quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
Nếu doanh nghiệp nộp thấp hơn mức này, phần thuế còn thiếu sẽ bị tính tiền chậm nộp kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm nộp quý III cho đến ngày nộp đủ số thuế còn thiếu.
Đồng thời, Khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định trên theo hướng mở rộng phạm vi tính toán sang cả 4 quý, trong đó:
“Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.”
Nếu doanh nghiệp tạm nộp chưa đủ mức 80% này, phần thiếu sẽ bị tính tiền chậm nộp kể từ ngày tiếp theo của thời hạn tạm nộp quý IV cho đến ngày doanh nghiệp hoàn thành việc nộp thuế còn thiếu.
Thời hạn tạm nộp thuế TNDN theo quý
Căn cứ Điều 55 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 và Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp được phép tự xác định và tạm nộp thuế TNDN theo quý, với thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
| Quý tính thuế | Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính |
| Quý I năm 2025 | Ngày 02/05/2025 |
| Quý II năm 2025 | Ngày 30/07/2025 |
| Quý III năm 2025 | Ngày 30/10/2025 |
| Quý IV năm 2025 | Ngày 30/01/2026 |
Lưu ý:
Nếu thời hạn nộp thuế rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ hoặc Tết, thời hạn được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Doanh nghiệp nên chủ động tạm tính và nộp sớm để tránh rủi ro phát sinh tiền phạt do nộp trễ.
Xử phạt khi không nộp hoặc nộp chậm thuế TNDN tạm tính

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp nộp chậm thuế TNDN tạm tính sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp như sau:
Tiền phạt chậm nộp thuế = Số thuế còn phải nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp
Trong đó:
- Mức lãi suất phạt chậm nộp: 0,03%/ngày.
- Số ngày chậm nộp: tính từ ngày liền sau thời hạn nộp thuế cho đến ngày doanh nghiệp hoàn tất nghĩa vụ.
Ví dụ minh họa:
Công ty BizNext tạm nộp thuế TNDN 50.000.000 đồng cho năm 2025. Sau khi quyết toán, tổng số thuế phải nộp là 90.000.000 đồng, nghĩa là còn thiếu 40.000.000 đồng. Doanh nghiệp nộp phần thiếu vào ngày 25/04/2026.
Mức tạm nộp tối thiểu phải đạt: 80% x 90.000.000 = 72.000.000 đồng.
Trong đó:
Tức công ty nộp thiếu 22.000.000 đồng.
Thời điểm kết thúc hạn tạm nộp quý IV: 30/01/2026
Số ngày chậm nộp: 84 ngày (từ 31/01/2026 đến 25/04/2026)
Tiền phạt chậm nộp = 22.000.000 x 0,03% x 84 = 554.400 đồng
Tổng cộng, doanh nghiệp sẽ phải nộp cả số thuế còn thiếu lẫn khoản phạt tương ứng.
Xem thêm: Cách tính lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác
Hướng dẫn nộp thuế TNDN tạm tính
Doanh nghiệp có thể thực hiện việc tạm nộp thuế TNDN thông qua các phương thức sau:
Nộp thuế điện tử:
Truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế để lập giấy nộp tiền điện tử và thực hiện thanh toán trực tuyến.
Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại:
Doanh nghiệp có thể lập giấy nộp tiền theo mẫu và nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản doanh nghiệp.
Cách tính thuế TNDN tạm tính
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
| Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Thu nhập miễn thuế | – | Chuyển lỗ (nếu có) |
Lưu ý:
Doanh nghiệp được trích lập Quỹ khoa học và công nghệ tối đa 10% thu nhập tính thuế.
Số thuế tạm nộp sẽ được đối chiếu và điều chỉnh khi thực hiện quyết toán thuế năm








