Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp mới nhất năm 2025

Bạn đang không biết bắt đầu với thủ tục thành lập công ty từ đâu? FPT BizNext sẽ hướng dẫn bạn thủ tục về hồ sơ, quy trình, các chi phí cần biết giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh rủi ro pháp lý khi đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp.

1. Hiểu rõ về thủ tục thành lập công ty?

Hiểu rõ thủ tục thành lập công ty giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí ẩn. Theo kinh nghiệm thực tế, việc chuẩn bị hồ sơ đúng ngay từ đầu giúp quy trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, tránh tình trạng phải đi lại nhiều lần hoặc phát sinh chi phí không mong muốn.

Hiểu về thủ tục thành lập công ty

 

Hơn nữa, một bộ hồ sơ chuẩn chỉnh là nền tảng để doanh nghiệp làm việc với đối tác, ngân hàng, hoặc cơ quan nhà nước sau này. Ví dụ, khi mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp hoặc ký hợp đồng với đối tác lớn, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và điều lệ công ty được chuẩn bị kỹ sẽ giúp tạo ấn tượng chuyên nghiệp và đáng tin cậy.

2. Hồ sơ thành lập công ty gồm những gì?

Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký sẽ có một số điểm khác biệt. Dưới đây là các loại hồ sơ cơ bản cho từng loại hình phổ biến:

Nhận tư vấn về hồ sơ thành lập công ty

2.1. Hồ sơ cho công ty TNHH 1 thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

Bản sao các giấy tờ sau đây:

  – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

  – Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

Biểu mẫu:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC).

– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC).

Điều lệ công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp năm 2020 bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

2.2. Hồ sơ cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

Bản sao các giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

Biểu mẫu: 

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 3, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 6, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

– Giấy ủy quyền (nếu cần).

2.3. Hồ sơ cho công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bản sao các giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

Biểu mẫu:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần (Mẫu số 4, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Mẫu số 7, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);

– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu số 8, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);

– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);

– Điều lệ công ty cổ phần

– Giấy ủy quyền (nếu cần).

2.4. Hồ sơ cho Doanh nghiệp tư nhân

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Biểu mẫu:

Mẫu số 1 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC

2.5. Hồ sơ cho Công ty hợp danh

(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(ii) Điều lệ công ty.

(iii) Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

(v) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP này thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

Biểu mẫu:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh (Mẫu số 5, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

– Danh sách thành viên công ty hợp danh (Mẫu số 9, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)

2.6. Hồ sơ cho Chi nhánh – Văn phòng đại diện

*Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân

  1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện

Biểu mẫu: Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

*Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  2. Bản sao quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
  3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Biểu mẫu: 

– Quyết định về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

– Phụ lục II-7 Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh – văn phòng đại diện – địa điểm kinh doanh

*Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  2. Bản sao quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
  3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Biểu mẫu:

– Quyết định về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

– Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

– Phụ lục II-7 Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh – văn phòng đại diện – địa điểm kinh doanh

*Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty cổ phần

  1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  2. Bản sao quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
  3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Biểu mẫu:

– Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

– Quyết định của Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

– Phụ lục II-7 Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh – văn phòng đại diện – địa điểm kinh doanh

*Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty hợp danh

  1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  2. Bản sao quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
  3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Biểu mẫu: Phụ lục II-7 Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh – văn phòng đại diện – địa điểm kinh doanh

Các giấy tờ cần sao y chứng thực/chuẩn bị trước:

  • Bản sao chứng thực CCCD/Hộ chiếu (không quá 6 tháng)
  • Hợp đồng thuê văn phòng hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa chỉ trụ sở (nếu cần).
  • Giấy ủy quyền nếu sử dụng dịch vụ tư vấn hoặc người đại diện nộp hồ sơ.

Lưu ý: Việc chuẩn bị bản sao chứng thực trước sẽ giúp tiết kiệm thời gian khi nộp hồ sơ.

3. Checklist hồ sơ thành lập công ty

Việc chọn loại hình doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất, dưới đây là so sánh ngắn gọn:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Phù hợp với cá nhân muốn tự quản lý, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Thích hợp cho nhóm từ 2-50 thành viên, dễ huy động vốn nội bộ.
  • Công ty Cổ phần: Linh hoạt trong huy động vốn, phù hợp với doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng quy mô.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn, phù hợp với kinh doanh cá nhân quy mô nhỏ.

Kinh nghiệm thực tế cho thấy: Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty Cổ phần là 3 loại hình được lựa chọn nhiều nhất do tính linh hoạt và phù hợp với nhiều ngành nghề.

Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty

Quy định về cách đặt tên công ty, doanh nghiệp

Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về đặt tên doanh nghiệp như sau:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp; Tên riêng.

– Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

– Tên doanh nghiệp đặt bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp được quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

– Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp bao gồm:

– Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký (trừ trường hợp doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản).

Theo đó, tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Một số trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký như:

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi:

+ Một ký hiệu: “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;

+ Từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”…

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Quy định về địa chỉ trụ sở chính

Địa chỉ trụ sở chính phải là địa điểm hợp pháp, không được đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể chỉ có chức năng để ở (theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020).

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”.

Quy định hiện nay về trụ sở của doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia vào thị trường, đáp ứng tốt theo nhu cầu thực tế của doanh nghiệp trong thời đại 4.0. Ví dụ: Khi bắt đầu khởi sự, doanh nghiệp có thể thuê, sử dụng văn phòng tích hợp để làm địa chỉ trụ sở chính – địa chỉ liên lạc, không phải đầu tư chi phí ban đầu quá lớn.

Xác định vốn điều lệ

Vốn điều lệ là số vốn do chủ sở hữu/các thành viên cam kết góp, ảnh hưởng đến mức lệ phí môn bài và xác định quy mô của doanh nghiệp:

  • Vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng: Lệ phí môn bài 2.000.000 VNĐ/năm.
  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Lệ phí môn bài 3.000.000 VNĐ/năm.

4. Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Hướng dẫn chi tiết các thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Bước 1: Soạn thảo và hoàn thiện Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Một bộ hồ sơ chuẩn sẽ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
  • Điều lệ công ty: Đây là “hiến pháp” của công ty, quy định về cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý cá nhân:
  • Đối với công dân Việt Nam: Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu.
  • Giấy ủy quyền (nếu bạn không phải là người đại diện theo pháp luật trực tiếp đi nộp hồ sơ).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tài chính

Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ dangkytinhdoanh.gov.vn.

Ưu điểm: Khi nộp hồ sơ online, bạn sẽ được miễn 100% lệ phí đăng ký doanh nghiệp, thuận tiện nộp hồ sơ mà không phải đi lại nhiều lần.

Bước 3: Nhận kết quả và Công bố thông tin doanh nghiệp

Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Kết quả: Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp (GPKD). Đây là giấy khai sinh chính thức của công ty.

Nghĩa vụ công bố: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp GPKD, bạn phải thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.

5. 8 Việc cần làm ngay sau khi được cấp GPKD

Việc cần làm sau khi được cấp giấy phép kinh doanh

Nhận được GPKD mới chỉ là khởi đầu. Để doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động hợp pháp, bạn tuyệt đối không được quên 8 việc sau:

  • Treo biển hiệu tại trụ sở chính: Bắt buộc phải có tên công ty, mã số thuế, địa chỉ. Nếu không treo biển, bạn có thể bị cơ quan thuế phạt.
  • Khắc dấu pháp nhân (Dấu tròn công ty): Dấu tròn là biểu tượng pháp lý của doanh nghiệp.
  • Mua chữ ký số (USB Token hoặc CA Esign,…): Bắt buộc phải có để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước như nộp tờ khai thuế, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động…
  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty: Để thực hiện các giao dịch kinh doanh và nộp thuế điện tử.
  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài: Phải nộp trước ngày 30/01 của năm sau năm thành lập. Tuy nhiên, doanh nghiệp thành lập trong năm 2025 sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu tiên.
  • Làm thủ tục khai thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Đăng ký và phát hành hóa đơn điện tử: Để có thể xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
  • Góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày: Hoàn thành nghĩa vụ góp vốn như đã cam kết.

6. FPT BizNext – Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Thành lập công ty là quy trình phức tạp, đặc biệt với những người mới khởi nghiệp. Sai sót trong hồ sơ hoặc chậm trễ trong các thủ tục sau đăng ký có thể dẫn đến phạt hành chính hoặc mất cơ hội kinh doanh.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại FPT BizNext

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của FPT BizNext cung cấp giải pháp trọn gói, từ tư vấn loại hình doanh nghiệp, soạn thảo hồ sơ, đến hỗ trợ các thủ tục sau đăng ký (khai thuế, phát hành hóa đơn điện tử). Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo mọi thủ tục đúng pháp luật.

Thay vì tự mình xoay xở, hãy để đội ngũ chuyên gia của FPT BizNext đồng hành cùng bạn. Với dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, chúng tôi sẽ:

Tư vấn miễn phí: Giúp doanh nghiệp lựa chọn loại hình, vốn điều lệ, ngành nghề tối ưu nhất.

Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ: Đảm bảo chính xác, đúng luật 100%.

Miễn phí toàn bộ chi phí thủ tục thành lập

Tặng kê khai thuế quý đầu tiên

Thay mặt bạn thực hiện mọi thủ tục: Từ nộp hồ sơ, nhận giấy phép, khắc dấu đến các thủ tục sau thành lập.

Cam kết minh bạch: Báo giá một lần, không phát sinh chi phí ẩn.

Liên hệ ngay: Hotline 083 201 6336 hoặc để lại thông tin tại form tư vấn để được hỗ trợ miễn phí!

7. Các câu hỏi thường gặp khi xử lý hồ sơ, thủ tục thành lập công ty

Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu ngày?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, kể từ ngày 01/07/2025 khi Nghị định 168/2025/NĐ-CP được ban hành và thay thế Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì quy định này không còn nữa. Theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trên thực tế, thời gian này có thể lâu hơn, thông thường khoảng 7 đến 10 ngày làm việc nếu không phát sinh các lý do khách quan, bất khả kháng.

Cần bao nhiêu vốn mới có thể thành lập công ty?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của công ty. Trừ các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật,đảm bảo chịu trách nhiệm đối với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định một số ngành nghề cụ thể, góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Các loại thuế cơ bản phải kê khai và đóng sau khi thành lập công ty?

Sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp phải đóng các loại thuế cơ bản sau:

Thuế môn bài nộp mức cố định theo vốn điều lệ đăng ký.

Thuế Giá trị gia tăng (chỉ phải đóng thuế nếu phát sinh).

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu theo Nghị quyết 68-NQ/TW năm 2025).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *