5+ loại thuế doanh nghiệp cần nộp theo quy định pháp luật

Lệ phí (thuế) môn bài

Khái niệm

Lệ phí môn bài là khoản thuế doanh nghiệp bắt buộc phải nộp hàng năm kể từ khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số tiền này thường căn cứ vào vốn điều lệ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo doanh thu (áp dụng với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Thuế môn bài

Đối tượng nộp thuế

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mọi doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh đều phải nộp lệ phí môn bài, trừ một số trường hợp được miễn. Đáng chú ý, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, căn cứ Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Mức thuế phải đóng

Vốn điều lệ/đầu tưKhoản phí môn bài phải nộp
Trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/năm
Từ 10 tỷ đồng trở xuống2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác1.000.000 đồng/năm

Thời hạn nộp thuế

Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hạn nộp lệ phí môn bài thường chậm nhất vào ngày 30/01 hàng năm.

Với doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh sau thời gian miễn 3 năm, thời điểm nộp được xác định theo nửa đầu hay cuối năm chấm dứt miễn.

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm:Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng rồi quay lại hoạt động, thời hạn nộp cũng căn cứ vào thời điểm phát sinh lại nghĩa vụ thuế.

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động

Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

Khái niệm

Thuế GTGT là loại thuế doanh nghiệp gián thu, đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Người tiêu dùng là người chịu gánh nặng thuế cuối cùng, nhưng doanh nghiệp mới là đơn vị trực tiếp khai và nộp cho cơ quan thuế.

Thuế giá trị gia tăng

Mức thuế phải đóng

Có hai phương pháp tính thuế GTGT:

Phương pháp trực tiếp

Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán. Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT

Ngành nghềTỷ lệ %
Phân phối, cung cấp hàng hóa1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu3%
Hoạt động kinh doanh khác2%

Phương pháp khấu trừ

Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng hoặc tự nguyện kê khai theo phương pháp này. Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế GTGT gắn liền với kỳ khai thuế:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai theo tháng: Hạn nộp là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai theo quý: Hạn nộp là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khái niệm

Thuế TNDN là khoản thuế doanh nghiệp bắt buộc tính trên lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ. Đây là loại thuế trực thu quan trọng, phản ánh nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước.

Cách tính thuế

Công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất.

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Thu nhập được miễn – Lỗ kết chuyển.
  • Thuế suất phổ biến hiện nay là 20%, tuy nhiên có thể cao hơn (32% – 50%) đối với lĩnh vực đặc thù như khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm.

Thời hạn nộp thuế

Theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp kê khai và nộp thuế TNDN theo quý. Thời hạn là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

Xem thêm: Chi tiết 14 khoản thu được miễn thuế TNDN 2025

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Khái niệm

Thuế TNCN là nghĩa vụ thuế doanh nghiệp khấu trừ và nộp thay cho người lao động dựa trên thu nhập chịu thuế của họ. Đây là sắc thuế nhằm điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

Thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thuế

Công thức:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN × Thuế suất.

Các khoản giảm trừ phổ biến gồm:

  • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng.
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số trường hợp

Thời hạn nộp thuế

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN nộp chậm nhất vào:

  • Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính (đối với quyết toán).
  • Ngày cuối cùng của tháng đầu năm tài chính (đối với hồ sơ khai thuế năm).

Một số loại thuế khác theo đặc điểm doanh nghiệp

Ngoài các sắc thuế phổ biến trên, tùy theo lĩnh vực hoạt động, có thể phát sinh thêm nghĩa vụ nộp các loại thuế doanh nghiệp sau:

Thuế tài nguyên

Đánh vào hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên (dầu khí, khoáng sản, hải sản tự nhiên, nước dưới đất, yến sào…). Công thức tính dựa trên sản lượng khai thác × giá tính thuế × thuế suất.

Thuế xuất nhập khẩu

Áp dụng với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới. Cách tính dựa trên số lượng × trị giá hải quan × thuế suất. Thời hạn nộp thường là 30 ngày kể từ khi đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế bảo vệ môi trường

Đánh vào các sản phẩm có nguy cơ gây hại môi trường như xăng dầu, than đá, túi ni lông, một số hóa chất độc hại. Công thức: Số lượng hàng hóa × Mức thuế cố định.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xa xỉ hoặc ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng như rượu bia, thuốc lá, xăng, ô tô dung tích lớn.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *