Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là gì? Hướng dẫn cách tính

Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh, thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế phổ biến, tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, chi phí vận hành của doanh nghiệp và giá bán tới tay người tiêu dùng. Để thực hiện đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa lợi ích hợp pháp, doanh nghiệp cần nắm rõ bản chất, cách tính cũng như các quy định hiện hành về loại thuế này.

Tìm hiểu về thuế Giá trị gia tăng

Thuế Giá trị gia tăng là gì?

Theo Điều 2 Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008, được định nghĩa là:

“Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Nói cách khác, thuế GTGT chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm ở mỗi khâu, chứ không đánh trên toàn bộ giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ. Cơ chế này giúp tránh tình trạng đánh thuế trùng lặp, đồng thời giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp, đảm bảo tính công bằng trong nền kinh tế.

Xem thêm: Cách xác định kỳ kê khai thuế GTGT theo quý hoặc tháng

Đặc điểm của thuế GTGT

Đặc điểm của thuế GTGT

Một số đặc trưng nổi bật sau:

  • Thuế gián thu: Người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế thực tế, nhưng doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thay.
  • Đánh thuế nhiều giai đoạn, không trùng lặp: Ở mỗi giai đoạn (từ sản xuất đến tiêu dùng), chỉ phần giá trị tăng thêm mới bị đánh thuế, tránh hiện tượng “thuế chồng thuế”.
  • Áp dụng nguyên tắc điểm đến: Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam đều chịu thuế GTGT, dù được sản xuất trong nước hay nhập khẩu.
  • Phạm vi điều tiết rộng: Gần như mọi hàng hóa, dịch vụ đều chịu thuế GTGT, trừ một số trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.

Vai trò đối với nền kinh tế

Thuế GTGT không chỉ là nguồn thu chủ đạo cho ngân sách nhà nước mà còn có ý nghĩa quan trọng trong điều tiết thị trường và hỗ trợ doanh nghiệp:

  • Tăng thu ngân sách: Chiếm khoảng 23–24,5% tổng thu thuế hằng năm, góp phần ổn định tài chính quốc gia.
  • Khuyến khích sản xuất – xuất khẩu: Hàng xuất khẩu được áp thuế suất 0% và được hoàn thuế đầu vào, giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh quốc tế.
  • Cải thiện tính minh bạch: Việc bắt buộc sử dụng hóa đơn và chứng từ thuế giúp doanh nghiệp nâng cao tính minh bạch và hiệu quả quản lý nội bộ.
  • Điều tiết tiêu dùng: Thông qua chính sách thuế suất khác nhau, Nhà nước khuyến khích tiêu dùng hợp lý và hạn chế những lĩnh vực không ưu tiên.

Đối tượng áp dụng

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế GTGT 2008, người nộp thuế GTGT bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất – kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, gọi là cơ sở kinh doanh;
  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT, gọi là người nhập khẩu.

Mặc dù vậy, người tiêu dùng cuối cùng mới là đối tượng chịu thuế thực tế, vì thuế GTGT đã được cộng vào giá bán hàng hóa hoặc dịch vụ mà họ sử dụng.

Các mức thuế suất GTGT hiện nay

Các mức thuế suất GTGT hiện nay

Theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn, hiện nay Việt Nam áp dụng ba mức thuế suất GTGT chủ yếu:

  • 0% – Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế.
  • 5% – Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, thuốc chữa bệnh, sản phẩm nông nghiệp.
  • 10% – Áp dụng cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ khác.

Lưu ý: Theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP và Nghị quyết 204/2025/QH15, từ 01/07/2025 đến 31/12/2026, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% sẽ được giảm 2%, còn 8%, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sau giai đoạn kinh tế khó khăn.

Cách tính thuế GTGT chính xác nhất

Hiện nay, pháp luật quy định hai phương pháp tính thuế, tùy theo quy mô và hình thức hoạt động của doanh nghiệp.

Phương pháp khấu trừ

Áp dụng cho:

  • Doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm.
  • Doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

Công thức tính:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Thuế GTGT đầu ra = Giá bán chưa thuế × Thuế suất GTGT.
  • Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế nhập khẩu hợp lệ.

Ưu điểm:
Phương pháp này giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí đầu vào, được khấu trừ phần thuế đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh, từ đó giảm gánh nặng thuế tổng thể.

Phương pháp trực tiếp

Cách tính thuế GTGT hiện nay

Áp dụng cho:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm (trừ khi đăng ký khấu trừ).
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Các tổ chức kinh tế khác không đủ điều kiện khấu trừ.

Công thức tính:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu × Tỷ lệ %

Tỷ lệ % cụ thể:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
  • Sản xuất, vận tải, xây dựng có bao thầu vật liệu: 3%
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật liệu: 5%
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Phương pháp này tuy đơn giản hơn nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào, nên thường khiến tổng số thuế phải nộp cao hơn so với phương pháp khấu trừ.

Xem thêm: Giảm 2% thuế giá trị gia tăng áp dụng đến hết năm 2026

Một số lưu ý khi kê khai và nộp thuế

Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý khi kê khai và nộp thuế GTGT để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định:

  • Kê khai chính xác các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT, đặc biệt các chỉ tiêu từ số 21 đến 43 liên quan đến giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra.
  • Đảm bảo tính nhất quán giữa hóa đơn, hợp đồng, chứng từ thanh toán và biên bản giao nhận hàng hóa. Các sai lệch nhỏ có thể khiến cơ quan thuế không chấp nhận kê khai.
  • Xác định đúng kỳ kê khai thuế (tháng hoặc quý) và nộp đúng hạn, chậm nhất là ngày 20 của tháng sau kỳ phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK bản mới nhất, kiểm tra kỹ số liệu trước khi nộp.
  • Lưu trữ đầy đủ chứng từ thuế để phục vụ kiểm tra, thanh tra thuế khi cần thiết.
  • Kịp thời khai bổ sung nếu phát hiện sai sót trong quá trình kê khai.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Zalo Messenger